Trong writing task 1, chúng ta thường thấy những biểu đồ so sánh số liệu giữa các nhóm tuổi. Việc mô tả các nhóm tuổi này cũng cần sử dụng ngôn ngữ và cấu trúc đa dạng để đạt điểm cao.
Vì vậy người viết cần học cách paraphrase một số cách mô tả những người trong một nhóm tuổi bằng nhiều từ vựng khác nhau.
Hôm nay mình sẽ chia sẻ các từ và cách thức paraphrase từ vựng cũng như những ví dụ tương ứng. Nhiệm vụ của các bạn là cần phải đọc, học, hiểu và ứng dụng các từ vựng vừa học vào bài viết của mình nhé.
Ví dụ: biểu đồ cho thấy sở thích của trẻ em (những bé) từ 10 đến 12 tuổi.
The chart shows the preferred hobbies of children (who are) between 10 and 12 years old.
The chart shows the preferred hobbies of 10- to 12-year-olds (or “10- to 12-year-old children”).
The chart shows the preferred hobbies of children aged 10 to 12.
…
Ngoài ra, chúng ta có cách diễn đạt như sau:
…
Khi miêu tả hàng chục tuổi,
People in their 40s: những người đang trong độ tuổi 40 (tức từ 40 đến 49 tuổi)
People in their 20s: những người đang trong độ tuổi 20 (từ 20 đến 29 tuổi)
….
Những người thuộc nhóm tuổi từ 40 tới 49, ta có những cách nói sau (sử dụng tương tự đối với những nhóm tuổi khác)
People who fell into the 40 to 49 age group = people falling into the 40 to 49 age group
People who were between 40 and 49 years old = people between 40 and 49 years old
People who were aged 40 to 49 = people aged 40 to 49.
40-to 49-year-old people = 40-to 49-year-olds = the 40-49 age group
People who were in their forties = people in their forties.
People in the age range of 40 to 49
…
Ngoài ra, đối với từng bài cụ thể, chúng ta có thể thay thế từ people bằng các cụm từ khác.
Ví dụ:
“Internet users who were 25-30”
Hoặc “25-30-year-old train passengers”,…
…
Miêu tả người trẻ:
Trẻ con (10-12) có thể dùng tính từ “preteen”, như: preteen girls
Trẻ con từ 13 – 19 tuổi có thể dùng teenagers
People aged 20 or under = people aged 20 or younger
Thay vì lặp lại, chúng ta có thể gộp các nhóm tuổi bằng cách sử dụng “the younger age group” hay “younger people”.
…
Miêu tả người trưởng thành: adults
Miêu tả người già:
Elderly people, senior citizens
People aged 65 or more = people aged 65 and over = people aged 65 or older
People aged 65 or more = elderly/older people aged 65 or over
Thay vì lặp lại, chúng ta có thể gộp các nhóm tuổi bằng cách sử dụng “the older age group, hay “older people”.
…